VI. Quá khứ tiếp diễn (The Past
progressive)
1. Thường
diễn tả hành động xảy ra tại một thời điểm nhất định trong quá khứ, thường
đi với : at + 8a.m/3p.m/5a.m...+ yesterday/ last...
at
this/that time + yesterday/last...
2. Dùng để diễn tả hành động đang xảy ra giữa 2
thời điểm giới hạn về thời gian trong quá khứ, thường đi với:
between ...and ...last.../yesterday...
between ...and ...last.../yesterday...
from....to...
( from Monday to saturday)
All
... ( all yesterday, all lastweek..)
The
whole of ...( the whole of yesterday )
eg
: From 7.pm to 9p.m I was waching TV
3.
Dùng với when ( diễn tả hành động đang xảy ra ở trong quá khứ thì hành động
khác xảy đến )
Lưu ý : hành động xảy đến dùng thì quá khứ đơn.
eg:
When I came home , my parent was having a dinner .
4. Diễn
tả 2 hay nhiều hành động xảy ra song song trong quá khứ
thường
đi với while /as..
eg
:My father was reading news paper while my mother was cooking dinner.
VII. Thì quá khứ hoàn thành (The Past Perfect)
VIII. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (The Past Perfect Continous)
IX. Tương Lai Đơn (The Simple Future tense):
X. Thì tương lai hay còn lại là "tương lai gần" (The Future tense)
(Sưu tầm và tổng hợp)
1. Dùng
để diễn tả mọt hành động đã hoàn tất tại một thời điểm trong quá khứ hoặc trước
hành động khác trong quá khứ
-
Cách dùng này thường kết hợp với các liên từ như (after , before, when , until ,
as soon as, by)
eg
: By 10 p.m yesterday I had finished my home work
eg
: She went to England after she had studied English.
Lưu ý: Hai hành động xảy ra trong quá khứ, hành động nào xảy ra trước thì dùng quá
khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau thì dùng thì Quá khứ đơn.
2. Dùng
với giới từ "for" ( diễn tả hành động đã xảy ra nhưng chưa hoàn tất
trong quá khứ thì một hành động khác xảy đến)
eg
: By August last year he had worked in that factory for ten year.
1.
Diễn tả hành động kéo dài trong quá khứ dến khi có hành đọng thứ hai xảy
ra.
Đi
với "for" + time , before..
eg:
When I left last job, I had been working there for four years.
Eg
: Before I came , they have been talking with each other.
Khi
sử dụng các thì này có when ta phải thận trọng và dịch câu văn hay dựa vào mệnh
đề sau cũng xác định đúng các thì.
1. Thì
Tương Lai Đơn được dùng một hành động sự việc xảy ra trong tương lại
Cách dùng này thường đi với các trạng từ chỉ thời gian như: tomorrow , next day/week/ year/ century....
2. Thì
Tương Lai Đơn còn dùng dể đưa ra các dự đoán về các sự việc trong
tương lai với những động từ (
dấu
hiệu nhận biết )
-
think ,besure, believe, expect, wonder,suppse...
eg:
A: She is working very hard .
B:
I think she will pass the exam easily
-
you must meet Lan . I'm sure you will like her
3. Thì
Tương Lai Đơn còn được sử dụng trong câu điều kiện loại 1 cùng với
thì Hiện tại đơn
eg:
If the weather is fine, we will go for a picnic .
Note
: trong trường hợp này để nhận ra được thì của câu thì phải dựa vào vế trước
hoặc vế sau của câu để xác định đây là câu điều kiện loại 1. Và trong câu loại
này thì thường vế ngay sau If sẽ chia ở thì Hiện tại đơn, vế
còn lại sẽ chia ở thì Tương Lai Đơn.
Thì tương
lai gần được sử dụng để diễn tả một hành động xảy ra trong tương lai
mà đã được quyết định từ trước, hoặc có kế hoạch từ trước.
eg:
She's bought a planticket. She is going to fly to Lon don.
Với
cách dùng này không có đấu hiệu nhận biết mà ta phải dựa vào câu trước đó mang
ý nghĩa như thế nào, nếu không thì ta sẽ dùng Tương Lai Đơn
Lưu ý: Việc
phân biệt các thì Tương Lai Đơn, thì Thì hiện tại hoàn thành tiếp
diễn, thì tương lai gần đôi khi là rất khó khăn khi cả ba
đều mang nghĩa tương lai và có thể mang các trạng từ t/g chỉ tương
lai như trên ta đã nói.
1. Nhưng lưu ý là thì Tương Lai
Đơn chỉ dùng khi hành động trong tương lai đó không được quyết định
hay có kế hoạch từ trước mà được quyết định ngay lúc đó
eg
: A: Would you like to have a drink?
B:
I willl have mineral water
2. Còn đối với thì Tương Lai Đơn thì
hành động sẽ xảy ra trong tương lai này đã được quyết định từ trước. Hoặc nó
còn được sử dụng để diễn tả những hành động sắp xảy ra trong tương mà hiện
tượng của nó đã xuất hiện ở hiện tại.
eg:
There are black clounds in the sky. Its going to rain
3. Với thì HTTD ta chỉ dùng khi nói việc
gì đó đã được bố trí, thu xếp làm( diễn tả một sự việc sẽ xảy ra trong tương
lai gần )
eg:
I'm visiting my grand mother tomorrow.
XI. Thì Tương lai tiếp
diễn (The Future Continous)
Đối
với thì này thì để phân biệt bạn phải dựa vào cách sử dụng của nó và phải dịch
câu văn đó ra
Tuy
nhiên bạn có thể lưu ý một số điểm như sau:
1.Thì Tương
Lai Đơn thường đi với thời gian cụ thể trong tương lai
eg:
At 10p.m tomorrow, I will be learning math information technology
2. Thì Tương
Lai Đơn còn được dùng để diễn tả hành động hay sự việc sẽ xảy ravà kéo
dài trong một khoảng thời gian nào đó trong tương lai. ( thường đi với
trạng từ all morning/day/ moth.....)
eg:I
will be staying at home all morning .
XII. Thì tương lai hoàn thành
(The Future Perfect)
Đối
với thì này có cách dùng là:
1.
Thì Thì tương lai hoàn thành dùng để diễn tả hành động hoàn
tất trước một thời điểm trong tương lai.
- Cách
dùng này thường đi với giới từ by +1 mốc thời gian ( by 5p.m/by October/ by at
the end of November / by the time ... )
eg:
I will have finished tí exercire by 5.pm.
2. Thì Thì
tương lai hoàn thành diễn tả một hành động sẽ được hoàn tất trước một
hành động khác trong tương lai.
- Cách
dùng này thường đi với ( when, before, after, as soon as ....) nhưng vẫn đòi
hỏi ta phải dịch nghĩa để nhận diện đây là hành động sẽ xảy ra trong tương lai.
eg:
I will have cooked dinner before my mother comes back home.
0 nhận xét:
Đăng nhận xét