Chủ Nhật, 30 tháng 3, 2014

DẤU HIỆU NHẬN BIẾT CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH - Phần 2


VI. Quá khứ tiếp diễn (The Past progressive) 
1. Thường diễn tả hành động xảy ra tại một thời điểm nhất định trong quá khứ, thường đi với : at + 8a.m/3p.m/5a.m...+ yesterday/ last...
at this/that time + yesterday/last...
2. Dùng để diễn tả hành động đang xảy ra giữa 2 thời điểm giới hạn về thời gian trong quá khứ, thường đi với: 
     between ...and ...last.../yesterday...
     from....to... ( from Monday to saturday)
     All ... ( all yesterday, all lastweek..)
     The whole of ...( the whole of yesterday )
eg : From 7.pm to 9p.m I was waching TV
3. Dùng với when ( diễn tả hành động đang xảy ra ở trong quá khứ thì hành động khác xảy đến )
Lưu ý : hành động xảy đến dùng thì quá khứ đơn.
eg: When I came home , my parent was having a dinner .
4. Diễn tả 2 hay nhiều hành động xảy ra song song trong quá khứ 
thường đi với while /as..
eg :My father was reading news paper while my mother was cooking dinner.


VII. Thì quá khứ hoàn thành (The Past Perfect) 
VIII. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (The Past Perfect Continous)
IX. Tương Lai Đơn (The Simple Future tense):
X. Thì tương lai hay còn lại là "tương lai gần" (The Future tense) 
(Sưu tầm và tổng hợp)

1. Dùng để diễn tả mọt hành động đã hoàn tất tại một thời điểm trong quá khứ hoặc trước hành động khác trong quá khứ 
- Cách dùng này thường kết hợp với các liên từ như (after , before, when , until , as soon as, by) 
eg : By 10 p.m yesterday I had finished my home work 
eg : She went to England after she had studied English.
Lưu ý: Hai hành động xảy ra trong quá khứ, hành động nào xảy ra trước thì dùng quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau thì dùng thì Quá khứ đơn.
2. Dùng với giới từ "for" ( diễn tả hành động đã xảy ra nhưng chưa hoàn tất trong quá khứ thì một hành động khác xảy đến)
eg : By August last year he had worked in that factory for ten year.

1. Diễn tả hành động kéo dài trong quá khứ dến khi có hành đọng thứ hai xảy ra. 
Đi với "for" + time , before..
eg: When I left last job, I had been working there for four years.
Eg : Before I came , they have been talking with each other.
Khi sử dụng các thì này có when ta phải thận trọng và dịch câu văn hay dựa vào mệnh đề sau cũng xác định đúng các thì. 

1. Thì Tương Lai Đơn được dùng một hành động sự việc xảy ra trong tương lại Cách dùng này thường đi với các trạng từ chỉ thời gian như: tomorrow , next day/week/ year/ century....
2. Thì Tương Lai Đơn còn dùng dể đưa ra các dự đoán về các sự việc trong tương lai với những động từ ( 
dấu hiệu nhận biết ) 
- think ,besure, believe, expect, wonder,suppse...
eg: A: She is working very hard . 
B: I think she will pass the exam easily 
- you must meet Lan . I'm sure you will like her 
3. Thì Tương Lai Đơn còn được sử dụng trong câu điều kiện loại 1 cùng với thì Hiện tại đơn 
eg: If the weather is fine, we will go for a picnic .
Note : trong trường hợp này để nhận ra được thì của câu thì phải dựa vào vế trước hoặc vế sau của câu để xác định đây là câu điều kiện loại 1. Và trong câu loại này thì thường vế ngay sau If sẽ chia ở thì Hiện tại đơn, vế còn lại sẽ chia ở thì Tương Lai Đơn.

Thì tương lai gần được sử dụng để diễn tả một hành động xảy ra trong tương lai mà đã được quyết định từ trước, hoặc có kế hoạch từ trước.
eg: She's bought a planticket. She is going to fly to Lon don.
Với cách dùng này không có đấu hiệu nhận biết mà ta phải dựa vào câu trước đó mang ý nghĩa như thế nào, nếu không thì ta sẽ dùng Tương Lai Đơn
Lưu ý: Việc phân biệt các thì Tương Lai Đơn, thì Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn, thì tương lai gần đôi khi là rất khó khăn khi cả ba đều mang nghĩa tương lai và có thể mang các trạng từ t/g chỉ tương lai như trên ta đã nói.
1. Nhưng lưu ý là thì Tương Lai Đơn chỉ dùng khi hành động trong tương lai đó không được quyết định hay có kế hoạch từ trước mà được quyết định ngay lúc đó 
eg : A: Would you like to have a drink?
B: I willl have mineral water
2. Còn đối với thì Tương Lai Đơn thì hành động sẽ xảy ra trong tương lai này đã được quyết định từ trước. Hoặc nó còn được sử dụng để diễn tả những hành động sắp xảy ra trong tương mà hiện tượng của nó đã xuất hiện ở hiện tại. 
eg: There are black clounds in the sky. Its going to rain
3. Với thì HTTD ta chỉ dùng khi nói việc gì đó đã được bố trí, thu xếp làm( diễn tả một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai gần )
eg: I'm visiting my grand mother tomorrow.
XI. Thì Tương lai tiếp diễn (The Future Continous) 
Đối với thì này thì để phân biệt bạn phải dựa vào cách sử dụng của nó và phải dịch câu văn đó ra 
Tuy nhiên bạn có thể lưu ý một số điểm như sau:
1.Thì Tương Lai Đơn thường đi với thời gian cụ thể trong tương lai 
eg: At 10p.m tomorrow, I will be learning math information technology
2. Thì Tương Lai Đơn còn được dùng để diễn tả hành động hay sự việc sẽ xảy ravà kéo dài trong một khoảng thời gian nào đó trong tương lai. ( thường đi với trạng từ all morning/day/ moth.....)
eg:I will be staying at home all morning .
XII. Thì tương lai hoàn thành (The Future Perfect) 
Đối với thì này có cách dùng là:
1. Thì Thì tương lai hoàn thành dùng để diễn tả hành động hoàn tất trước một thời điểm trong tương lai.
- Cách dùng này thường đi với giới từ by +1 mốc thời gian ( by 5p.m/by October/ by at the end of November / by the time ... )
eg: I will have finished tí exercire by 5.pm.
2. Thì Thì tương lai hoàn thành diễn tả một hành động sẽ được hoàn tất trước một hành động khác trong tương lai.
- Cách dùng này thường đi với ( when, before, after, as soon as ....) nhưng vẫn đòi hỏi ta phải dịch nghĩa để nhận diện đây là hành động sẽ xảy ra trong tương lai.
eg: I will have cooked dinner before my mother comes back home.


0 nhận xét:

Đăng nhận xét